Thông tin từ Sở GD&ĐT Hà Nội cho biết, về phương thức tuyển sinh lớp 10 THPT công lập, năm học 2024-2025, Hà Nội áp dụng phương thức thi tuyển, bao gồm ba môn thi bắt buộc là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Kiến thức ngữ âm Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10
Kiến thức liên quan đến ngữ âm trong đề thi vào 10 thường bao gồm các quy tắc phát âm (nguyên âm, phụ âm; phát âm đuôi s/es; phát âm đuôi -ed) và quy tắc đánh trọng âm. Cụ thể như sau:
Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/
Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney
Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/
nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/
Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/
Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/
Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/
Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/
Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/
Ngoài ra : really, idea, serious
Ngoài ra: their, there, wear, bear
Tổng hợp kiến thức Tiếng Anh thi vào 10 năm 2024
- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM
- (Chỉ từ 150k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
Kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 sẽ được chia thành 3 phần: Ngữ âm, Ngữ pháp và Phrasal Verbs
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tổng hợp kiến thức Tiếng Anh thi vào 10 năm 2024
Bài viết tổng hợp những kiến thức Tiếng Anh thi vào lớp 10 năm 2023-2024 đầy đủ, chi tiết nhất bám sát cấu trúc đề thi vào 10 môn Tiếng Anh những năm gần đây. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm được nội dung, phạm vi kiến thức cần ôn tập để chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
II. Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh
Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại.
- Phụ âm hữu thanh: khi phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Gồm các phụ âm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Phụ âm vô thanh: khi phát âm sẽ chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió, không có độ rung của dây thanh quản. Gồm các phụ âm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/
Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.
Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,
Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/
Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:
Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:
I. Nguyên tắc phát âm, nguyên âm trong Tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, nguyên âm bao gồm 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi:
- Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, khác nhau về độ dài hơi khi nói. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm dài và ngắn có thể làm thay đổi nghĩa của từ, khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ khác.
- Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo bởi 2 nguyên đơn
Nhằm giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng phân biệt cách đọc của các nguyên âm, dưới đây là bảng nguyên tắc phát âm để các bạn tham khảo trong quá trình ôn tập.
Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said
Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/
Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/
Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/
Ngoài ra: earn, work, world, worse
Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/
V. Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết
Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.
âm đôi thì trọng âm được nhấn vào
thì trọng âm được nhấn vào âm thứ
Ngữ pháp là một trong số các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý học kỹ cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đặc biệt là các lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã học trong chương trình.
Thì động từ trong Tiếng anh vào 10
– Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ
Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O
– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian
– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định
– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động
Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)
Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1
Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1
Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only
Câu điều kiện trong Tiếng anh vào 10
(would not / could not + have + P.P)
– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:
– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu
– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên
– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời
– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1
– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1
Danh từ chỉ vật + Which + S + V …
Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:
Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….
Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10.
Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
Xem thêm tài liệu Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 hay khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới: