April 1, 2023 1 Song, 3 minutes ℗ 2023 h0n
Thủ tục hồ sơ Visa Nhật Bản cần những gì?
Visa Nhật Bản, hay còn gọi là thị thực Nhật Bản, là “giấy thông hành” của Chính phủ Nhật Bản cấp cho công dân nước ngoài, cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản trong một thời gian nhất định với mục đích rõ ràng.
Hiện nay Việt Nam chưa nằm trong danh sách các nước được miễn thị thực Nhật Bản vì vậy mọi công dân Việt Nam nếu muốn nhập cảnh vào “Đất nước mặt trời mọc” đều phải xin visa, trừ một số trường hợp được miễn thị thực dưới đây:
Visa du lịch Nhật Bản cho phép bạn được ở lại tối đa bao nhiêu ngày? Chắc hẳn đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm.
Thông thường visa du lịch Nhật Bản là loại visa ngắn hạn, có thời hạn tối đa 90 ngày. Loại visa này có giá trị 1 lần nhập cảnh, với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày
Trong trường hợp bạn từng đến Nhật Bản liên tục trong 3 năm gần nhất hoặc sở hữu visa của các nước phát triển như Mỹ, Anh, visa Schengen,…lại có tài chính mạnh và lịch sử đi lại rõ ràng bạn sẽ được xem xét cấp visa du lịch nhiều lần với thời hạn tối đa từ 1-5 năm và thời gian lưu trú tối đa mỗi lần là 30 ngày.
Tham khảo thêm visa các nước tại đây
Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.
Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.
Một số từ vựng về visa trong tiếng Trung:
入境签证 /rùjìngqiānzhèng/: Thị thực nhập cảnh.
过境签证 /guòjìngqiānzhèng/: Thị thực quá cảnh.
再入境签证 /zàirùjìng qiānzhèng/: Visa tái nhập cảnh.
外币申报表 /wàibì shēnbàobiǎo/: Tờ khai báo ngoại tệ.
行李申报表 /xínglǐ shēnbàobiǎo/: Tờ khai hành lý.
证书有效期 /zhèngshū yǒuxiàoqī/: Thời gian có hiệu lực của giấy xác nhận.
出入境管理 /chūrùjìng guǎnlǐ/: Quản lý xuất nhập cảnh.
海关放行 /hǎiguān fàngxíng/: Giấy chứng nhận thông quan.
入境手续 /rùjìng shǒuxù/: Thủ tục nhập cảnh.
登记签证 /dēngjì qiānzhèng/: Đăng ký visa.
边防检查站 /biānfáng jiǎncházhàn/: Trạm kiểm tra biên phòng.
Một số ví dụ về visa trong tiếng Trung:
/wǒ de qiānzhèng yǐjīng bàn hǎole/
Visa của tôi sẽ hết hạn vào tháng tới.
/dì yī, nǐ fēifǎ jìnrù zhège guójiā, nǐ méiyǒu qiānzhèng/
Đầu tiên, bạn đã nhập cảnh bất hợp pháp và bạn không có Visa.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV – Visa trong tiếng Trung là gì.
Thủ tục xin visa Nhật Bản | Single – Multiple Visa
Nhật Bản là quốc gia xin thị thực khó nhất Châu Á? Điều này không sai nhưng chưa đủ. Nhật Bản rất “quy tắc” trong việc cấp visa cho công dân nước ngoài nhập cảnh vào quốc gia của họ, bạn phải chứng minh mình đủ “năng lực”, có mục đích chuyến đi rõ ràng và đặc biệt là không giả mạo hồ sơ giấy tờ.
Nhưng Nhật Bản cũng tạo điều kiện hết sức cho những ai có mong muốn xin thị thực với mục đích chính đáng. Vì vậy mà chi phí xin visa vào Nhật rẻ hơn nhiều so với các nước khác và bạn chỉ phải nộp phí visa Nhật Bản khi được cấp visa.
Để tăng tỷ lệ đậu visa, việc tìm hiểu kỹ các thông tin về điều kiện, hồ sơ, giấy tờ, quy trình thủ tục,… là điều tối cần thiết. Dưới đây là trọn bộ hướng dẫn cách xin visa du lịch Nhật Bản tự túc cho người lần đầu, cùng Hướng Tiên Tourist khám phá ngay!