Du lịch trong nước tiếng Anh là domestic tourism. Là những người đi khỏi môi trường sống của mình để đến một nơi khác du lịch ở trong nước. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến du lịch trong nước.
Đoạn văn mẫu viết về dự định mở cửa hàng bằng tiếng Anh
Việc kinh doanh cá nhân cũng rất tuyệt đó. Với đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh, bạn có thể viết về dự định mở cửa hàng của riêng bạn.
My dad used to say “Nothing ventures, nothing gains”. Therefore, I think I will open my own business in the future. I’m just a high school student now, however, I have a small online business selling sneakers. My customers are mainly my friends and my relatives. Although the profit is not much, I don’t need to ask my parents for allowances anymore. The most important thing is I’m able to learn basic processes of running a business. I will study Business Administration in university to enhance my knowledge in this field and then work for an enterprise for a few years to gain experience, to learn how to operate a business. Then, I will use my savings to start my own business. It’s a long way to go, but I will try my best to make my dream come true.
Cha tôi thường nói “Phi thương bất phú”. Vì vậy, tôi nghĩ mình sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng trong tương lai. Bây giờ tôi chỉ là một học sinh trung học, tuy nhiên, tôi có một doanh nghiệp online nhỏ bán giày thể thao. Khách hàng của tôi chủ yếu là bạn bè và họ hàng của tôi. Tuy lãi chẳng được bao nhiêu nhưng tôi không cần phải xin tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa. Điều quan trọng nhất là tôi có thể học các quy trình cơ bản để vận hành một doanh nghiệp. Tôi sẽ học ngành Quản trị kinh doanh ở trường đại học để nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này và sau đó làm việc cho một doanh nghiệp trong một vài năm để tích lũy kinh nghiệm, học cách vận hành một doanh nghiệp. Sau đó, tôi sẽ sử dụng tiền tiết kiệm của mình để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh cùng với ba đoạn văn mẫu đi cùng. Ngoài ra, Step Up cũng cung cấp cho bạn thêm các từ vựng cần thiết với chủ đề này.
Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn nha!
Cùng tìm hiểu về một số loại hình du lịch nha!
- community-based tourism: du lịch cộng đồng
- leisure travel: du lịch nghỉ dưỡng
- outbound tourism: du lịch quốc tế (đi ra nước ngoài)
- inbound tourism: du lịch quốc tế (người nước ngoài tham quan nước mình)
- domestic tourism: du lịch nội địa
- MICE tour: du lịch hội họp, triển lãm, sự kiện
- kayaking: du lịch khám phá, du khách trực tiếp tham gia chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặt biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vùng biển.
- adventure travel: loại hình du lịch khám phá có chút mạo hiểm
- diving tour: loại hình du lịch tham gia lặn biển, khám phá những điều kì thú của thiên nhiên dưới biển như rặng san hô,...
- incentive: là loại tour khen thưởng, do công ty tổ chức nhằm khen thưởng các đại lý hoặc nhân viên có thành tích tốt với các dịch vụ đặc biệt.
- ecotourism: du lịch sinh thái
- experience tourism: du lịch trải nghiệm
Bắt đầu bằng một luận điểm rõ ràng
Phần mở đầu nên thể hiện rõ những gì bạn muốn nói trong cả bài luận. Cách thông thường là bạn hãy trả lời cho câu hỏi:
– Ước mơ tương lai của bạn là gì?
– Tại sao bạn lại có ước mơ đó?
- My dream is to become a civil engineer. Ever since I was a child with a Lego set, I have enjoyed building things. Engineering would let me express my love for creating things, and allow me to apply my science and math skills.
=> Ước mơ của tôi là trở thành một kỹ sư dân sự. Từ khi tôi còn là một đứa trẻ với một bộ Lego, tôi đã rất thích xây dựng mọi thứ. Kỹ thuật cho phép tôi bày tỏ tình yêu của mình với việc chế tạo ra các vật, và cho phép tôi áp dụng các kỹ năng khoa học và toán học của tôi.
- In the future, I would like to become a teacher. Teaching seems like the perfect match for me because I enjoy working with children and teaching them new skills. Also, my old teachers have played an important role in my life and I hope to do the same for my students in the future.
=> Trong tương lai, tôi muốn trở thành một giáo viên. Giảng dạy có vẻ là mảnh ghép hoàn hảo đối với tôi vì tôi thích làm việc với trẻ em và dạy chúng những kỹ năng mới. Ngoài ra, những người giáo viên cũ của tôi đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi và tôi hy vọng sẽ làm được điều tương tự cho các học sinh của mình trong tương lai.
Hãy giải thích, mở rộng luận điểm bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi bạn tự đặt ra để làm rõ hơn vấn đề.
- How did you first get interested in this type of work? Did someone in this career inspire you?
=> Làm thế nào mà bạn có sự quan tâm ban đầu với công việc này? Có ai trong nghề này truyền cảm hứng cho bạn?
- What do you hope to accomplish in this career?
=> Bạn hy vọng đạt được điều gì trong sự nghiệp này?
- How are you make your dreams?
=> Bạn thực hiện ước mơ của bạn như thế nào?
Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh
Bạn sẽ cần biết một số từ vựng về nghề nghiệp, kết hoạch,… để viết trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh của mình đó.
Đoạn văn mẫu viết về dự định làm người nổi tiếng bằng tiếng Anh
Việc trở nên nổi tiếng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, ngày càng có nhiều KOL, hot blogger,… Nếu bạn cũng đang dự định tương lai trở thành một nhân vật của công chúng thì có thể viết về dự định này trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh.
My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money.
Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền.
Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh
Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh để bạn tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của mình.