Bộ luật Lao động mới thay thế Bộ luật Lao động hiện hành sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Có nhiều điểm mới mà doanh nghiệp cần chú ý như: tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, thêm ngày nghỉ Quốc khánh, ghi nhận hình thức hợp đồng lao động bằng điện tử, người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do,…
Văn bản Luật Lao động-Tiền lương
An ninh quốc giaAn ninh trật tựBảo hiểmCán bộ-Công chức-Viên chứcChính sáchChứng khoánCơ cấu tổ chứcCổ phần-Cổ phần hoáCông nghiệpCOVID-19Dân sựĐất đai-Nhà ởĐấu thầu-Cạnh tranhĐầu tưĐịa giới hành chínhĐiện lựcDoanh nghiệpGiáo dục-Đào tạo-Dạy nghềGiao thôngHải quanHàng hảiHành chínhHình sựHôn nhân gia đìnhKế toán-Kiểm toánKhiếu nại-Tố cáoKhoa học-Công nghệLao động-Tiền lươngNgoại giaoNông nghiệp-Lâm nghiệpQuốc phòngSở hữu trí tuệTài chính-Ngân hàngTài nguyên-Môi trườngThi đua-Khen thưởng-Kỷ luậtThông tin-Truyền thôngThực phẩm-Dược phẩmThuế-Phí-Lệ phíThương mại-Quảng cáoTiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phíTư pháp-Hộ tịchVăn hóa-Thể thao-Du lịchVi phạm hành chínhXây dựngXuất nhập cảnhXuất nhập khẩuY tế-Sức khỏeLĩnh vực khác
Cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc
Cát trắng silic làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt);
Cát trắng silic làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);
Cát vàng hoặc cát nghiền từ sỏi, cuội, quaczit, cát kết, thạch anh… làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);
Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn (chế biến từ cát trắng silic, đá thạch anh, quaczit) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, sấy, nghiền, phân loại cỡ hạt);
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi, được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá cát kết, sa thạch được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite) được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm
Đá phiến làm vật liệu ốp, lát, lợp được gia công cắt bằng, cưa hoặc cách khác thành tấm
Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble) đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa trắng được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa (marble)
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên khác
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
Đá lát, đá cục, đá hạt, đá dăm, bột đá và các sản phẩm tương tự
Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm
Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông hoặc các mục đích khác
Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá bazan,… dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích khác
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm
Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi, đá granit, gabro, đá hoa (marble), đá cát kết, (sa thạch), thạch anh và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích khác.
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm
Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường hoặc các mục đích khác
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá hoa trắng, đá vôi dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác.
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
Đá khác dùng làm tượng đài hoặc đá xây dựng, mục đích khác
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
Đá khối có thể tích nhỏ hơn 0,5 m3 có nguồn gốc từ đá hoa trắng
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
Dolomit làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
Đá vôi dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng hoặc các lĩnh vực khác
Cao lanh làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
Đất sét chịu lửa làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
Tràng thạch (feldspar) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác