Văn Bản Hợp Nhất Luật Lao Động 2019

Văn Bản Hợp Nhất Luật Lao Động 2019

Bộ luật Lao động mới thay thế Bộ luật Lao động hiện hành sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Có nhiều điểm mới mà doanh nghiệp cần chú ý như: tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, thêm ngày nghỉ Quốc khánh, ghi nhận hình thức hợp đồng lao động bằng điện tử, người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do,…

Văn bản Luật Lao động-Tiền lương

An ninh quốc giaAn ninh trật tựBảo hiểmCán bộ-Công chức-Viên chứcChính sáchChứng khoánCơ cấu tổ chứcCổ phần-Cổ phần hoáCông nghiệpCOVID-19Dân sựĐất đai-Nhà ởĐấu thầu-Cạnh tranhĐầu tưĐịa giới hành chínhĐiện lựcDoanh nghiệpGiáo dục-Đào tạo-Dạy nghềGiao thôngHải quanHàng hảiHành chínhHình sựHôn nhân gia đìnhKế toán-Kiểm toánKhiếu nại-Tố cáoKhoa học-Công nghệLao động-Tiền lươngNgoại giaoNông nghiệp-Lâm nghiệpQuốc phòngSở hữu trí tuệTài chính-Ngân hàngTài nguyên-Môi trườngThi đua-Khen thưởng-Kỷ luậtThông tin-Truyền thôngThực phẩm-Dược phẩmThuế-Phí-Lệ phíThương mại-Quảng cáoTiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phíTư pháp-Hộ tịchVăn hóa-Thể thao-Du lịchVi phạm hành chínhXây dựngXuất nhập cảnhXuất nhập khẩuY tế-Sức khỏeLĩnh vực khác

Cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc

Cát trắng silic làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác

Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt);

Cát trắng silic làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác

Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);

Cát vàng hoặc cát nghiền từ sỏi, cuội, quaczit, cát kết, thạch anh… làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác

Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);

Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn (chế biến từ cát trắng silic, đá thạch anh, quaczit) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác

Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, sấy, nghiền, phân loại cỡ hạt);

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi, được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá cát kết, sa thạch được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite) được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm

Đá phiến làm vật liệu ốp, lát, lợp được gia công cắt bằng, cưa hoặc cách khác thành tấm

Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble) đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa trắng được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối

Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối

Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa (marble)

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên khác

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

Đá lát, đá cục, đá hạt, đá dăm, bột đá và các sản phẩm tương tự

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm

Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông hoặc các mục đích khác

Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá bazan,… dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích khác

Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi, đá granit, gabro, đá hoa (marble), đá cát kết, (sa thạch), thạch anh và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích khác.

Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm

Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường hoặc các mục đích khác

Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá hoa trắng, đá vôi dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác.

Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác

Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác

Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

Đá khác dùng làm tượng đài hoặc đá xây dựng, mục đích khác

Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

Đá khối có thể tích nhỏ hơn 0,5 m3 có nguồn gốc từ đá hoa trắng

Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

Dolomit làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác

Đá vôi dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng hoặc các lĩnh vực khác

Cao lanh làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác

Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác

Đất sét chịu lửa làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác

Tràng thạch (feldspar) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác