Để trở thành một nhân viên văn phòng đạt chuẩn, chắc chắn bạn phải biết và nắm rõ những yêu cầu cơ bản đối với công việc được giao phó.
Giáo viên mầm non tiếng Anh là gì?
Giáo viên mầm non trong tiếng Anh đọc là "Preschool Teacher". Đây là người dạy và chăm sóc trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi). Họ tập trung vào việc phát triển các kỹ năng cơ bản của trẻ như giao tiếp, kỹ năng xã hội và nhận thức sớm thông qua các hoạt động chơi và học tập.
Ví dụ: Mrs. Hoa is a Preschool Teacher at Sunny Day Nursery. (Bà Hoa là giáo viên mầm non tại Nhà trẻ Sunny Day.)
Mức lương của nhân viên văn phòng
Tuỳ vào vị trí công việc và cấp bậc mà mức lương của nhân viên văn phòng có sự chênh lệch khác nhau như sau:
Theo thống kê tại Salaryexplorer, mức lương của cấp bậc nhân viên tại Việt Nam sẽ ở mức trung bình, dao động từ 5 đến 12 triệu đồng/tháng. Thu nhập này dành cho các vị trí như công tác hành chính nhân sự, nhân viên lễ tân là chủ yếu.
Tham khảo thêm các loại hình được quan tâm: việc làm bán thời gian, công việc online, việc làm part time và remote job
Mức lương của một nhân viên văn phòng sẽ là bao nhiêu?
Muốn trở thành nhân viên văn phòng nên học ngành gì?
Ngành quản trị kinh doanh là một trong những sự lựa chọn hàng đầu mang đến nhiều cơ hội cho sinh viên trẻ có mong muốn trở thành một nhân viên văn phòng. Những bạn trẻ này cần có khả năng bao quát tốt và vốn kiến thức sâu rộng.
Bởi chương trình đào tạo đa dạng từ kiến thức quản trị nền tảng, kiến thức chuyên ngành về quản trị điều hành, nhân sự, marketing, tài chính,…
Điều này mang lại lợi thế là bạn có thể linh hoạt đảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau trong công ty.
Một số tin tức tuyển dụng vị trí mới nhất của các công ty thương hiệu lớn:
Quản trị kinh doanh là ngành học phổ biến của nhân viên văn phòng
Đây là ngành học liên quan đến thực hiện giám sát và đánh giá. ngành học này cung cấp kiến thức cơ bản về nghiệp vụ trong công tác vưn thư lưu trữ, hành chính văn phòng tại cơ quan, doanh nghiệp,…
Quản trị nhân lực là ngành trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cơ bản về quản lý nhân sự trong công ty. Giúp học viên có thêm kỹ năng quản lý, điều hành và quản trị con người. Đồng thời giúp họ biết cách đánh giá và đào tạo nhân sự.
Đây là công việc cần kiến thức chuyên môn cao, cung cấp nhân lực cho vị trí kế toán – kiểm toán. Bạn sẽ được cung cấp kiến thức về thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính thông qua các nghiệp vụ kế toán. Tính toán chi phí, lập dự toán, quản lý doanh thu, phân bổ ngân sách theo kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp,…
Bài viết trên chúng tôi đã cung cấp tất tần tật những thông tin cần thiết cho câu hỏi nhân viên văn phòng là gì. Hy vọng với những thông tin trên bạn đã thể hiểu hơn phần nào về công việc của một nhân viên văn phòng. Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc nhân viên văn phòng thì hãy kết nối với VietnamWorks để dễ dàng tìm được công việc như ý nhé!
Xem thêm việc tại các khu vực bạn quan tâm tại đây:
VietnamWorks – Website tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam
TẠO TÀI KHOẢN MỚI – MAY MẮN NHẬN VOUCHER 100K
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TÌM VIỆC
VietnamWorks là trang tuyển dụng trực tuyến lớn nhất Việt Nam, với hơn 20 năm kinh nghiệm và hàng triệu ứng viên tiềm năng. VietnamWorks kết nối hiệu quả người tìm việc với các nhà tuyển dụng uy tín trên mọi lĩnh vực, giúp người tìm việc nhanh chóng tìm được công việc mơ ước. Tại VietnamWorks, người tìm việc sẽ được truy cập hàng ngàn tin tuyển dụng mới nhất, cập nhật liên tục từ các doanh nghiệp hàng đầu, tìm kiếm việc phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và sở thích. Ứng tuyển dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Đặc biệt, người tìm việc làm có thể tạo CV trực tuyến miễn phí, chuyên nghiệp và thu hút nhà tuyển dụng và nhận gợi ý việc làm phù hợp dựa trên CV và kinh nghiệm, để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.
Vai trò của nhân viên văn phòng
Để hiểu rõ hơn về vị trí công việc trong văn phòng, bạn có thể tham khảo thêm về vai trò của nhân viên văn phòng là gì. Tuỳ vào trình độ chuyên môn, họ sẽ có những vai trò cũng như là chức năng riêng biệt. Thế nhưng, nhìn chung vai trò của người nhân viên làm việc tại văn phòng sẽ có những vai trò sau:
Nhân viên văn phòng góp phần quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp
Một số từ vựng tiếng Anh về giáo viên khác
Giáo viên thay thế – Giáo viên tạm thời thay thế vị trí của giáo viên chính khi họ vắng mặt.
Ms. Brown is a Substitute Teacher who will cover for Mr. Thompson this week. (Cô Brown là giáo viên thay thế sẽ dạy thay thầy Thompson trong tuần này.)
Giáo viên giáo dục đặc biệt – Giáo viên chuyên dạy học sinh có nhu cầu đặc biệt.
Mr. Clark is a Special Education Teacher, focusing on students with learning disabilities. (Thầy Clark là giáo viên giáo dục đặc biệt, tập trung vào học sinh có khó khăn trong học tập.)
Giáo viên dạy ngôn ngữ – Giáo viên dạy các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh.
Ms. Martinez is a Language Teacher who teaches Spanish at the local high school. (Cô Martinez là giáo viên dạy ngôn ngữ, dạy tiếng Tây Ban Nha tại trường trung học địa phương.)
Giáo viên dạy âm nhạc – Giáo viên dạy các kỹ năng liên quan đến âm nhạc và âm thanh.
Mr. Jones is a Music Teacher who conducts the school choir. (Thầy Jones là giáo viên dạy âm nhạc, điều hành dàn hợp xướng của trường.)
Giáo viên dạy mỹ thuật – Giáo viên dạy các kỹ năng liên quan đến nghệ thuật và sáng tạo.
Ms. Wilson is an Art Teacher at the community center, offering painting and drawing classes. (Cô Wilson là giáo viên dạy mỹ thuật tại trung tâm cộng đồng, cung cấp các lớp học vẽ và hội họa.)
Giáo viên dạy khoa học – Giáo viên dạy các môn học liên quan đến khoa học tự nhiên và ứng dụng.
Dr. Stevens is a Science Teacher who specializes in biology and chemistry. (Tiến sĩ Stevens là giáo viên dạy khoa học, chuyên về sinh học và hóa học.)
Giáo viên dạy lịch sử – Giáo viên dạy các sự kiện và diễn biến lịch sử của các nền văn minh và quốc gia.
Ms. Green is a History Teacher who covers world history in her lessons. (Cô Green là giáo viên dạy lịch sử, dạy lịch sử thế giới trong các bài học của mình.)
/ˈfɪzɪkəl ˌɛdʒʊˈkeɪʃən ˈtiːʧər/
Giáo viên dạy thể dục – Giáo viên dạy các hoạt động thể chất và thể thao.
Mr. White is a Physical Education Teacher who organizes sports events for the school. (Thầy White là giáo viên dạy thể dục, tổ chức các sự kiện thể thao cho trường.)
Trợ giảng – Người hỗ trợ giáo viên chính trong các nhiệm vụ giảng dạy và quản lý lớp học.
Laura is a Teaching Assistant who helps with classroom activities and grading. (Laura là trợ giảng, giúp đỡ các hoạt động lớp học và chấm điểm.)
Gia sư – Người cung cấp sự hỗ trợ cá nhân hóa cho học sinh trong một môn học cụ thể.
Alex is a Tutor for math and science, offering additional help after school. (Alex là gia sư môn toán và khoa học, cung cấp sự hỗ trợ thêm sau giờ học.)
Trưởng nhóm giáo viên – Người đứng đầu nhóm giáo viên, thường là quản lý hoặc hiệu trưởng của trường.
Mrs. Collins is the Head Teacher at the primary school, overseeing all teaching staff. (Cô Collins là trưởng nhóm giáo viên tại trường tiểu học, giám sát tất cả các giáo viên.)
Giáo viên mẫu giáo – Giáo viên dạy trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo, tập trung vào các kỹ năng cơ bản và phát triển xã hội.
Ms. Parker is a Kindergarten Teacher who uses playful activities to teach early learning skills. (Cô Parker là giáo viên mẫu giáo, sử dụng các hoạt động vui chơi để dạy các kỹ năng học tập sớm.)
Giáo sư đại học – Giảng viên giảng dạy ở cấp độ đại học, thường có chuyên môn sâu về một lĩnh vực cụ thể.
Professor Adams is a College Professor specializing in computer science. (Giáo sư Adams là giảng viên đại học chuyên về khoa học máy tính.)
Phó giáo sư – Giảng viên ở cấp độ thấp hơn giáo sư, thường đang trên con đường thăng tiến trong học thuật.
Dr. Brown is an Assistant Professor at the university, focusing on research in environmental science. (Tiến sĩ Brown là phó giáo sư tại trường đại học, tập trung vào nghiên cứu về khoa học môi trường.)
Phó giáo sư – Giảng viên cấp cao hơn Assistant Professor, thường có kinh nghiệm và thành tích học thuật đáng kể.
Associate Professor Miller teaches sociology and supervises graduate students. (Phó giáo sư Miller dạy xã hội học và giám sát các nghiên cứu sinh.)
Giảng viên – Người dạy các bài giảng tại đại học hoặc cao đẳng, thường có thể là nhân viên tạm thời hoặc bán thời gian.
Dr. Harris is a Lecturer in economics at the community college. (Tiến sĩ Harris là giảng viên về kinh tế tại trường cao đẳng cộng đồng.)
Nghiên cứu sinh – Sinh viên sau đại học tham gia giảng dạy và nghiên cứu như một phần của chương trình học.
Jessica is a Teaching Fellow in the English department, helping with undergraduate courses. (Jessica là nghiên cứu sinh trong khoa tiếng Anh, hỗ trợ các khóa học đại học.)
Người hướng dẫn – Người có kinh nghiệm hướng dẫn và hỗ trợ học sinh hoặc đồng nghiệp.
Mr. Davis serves as a mentor for new teachers in the district. (Thầy Davis đóng vai trò là người hướng dẫn cho các giáo viên mới trong khu vực.)
Huấn luyện viên – Người dạy hoặc đào tạo trong các lĩnh vực chuyên môn, thường là không thuộc trường học.
Ms. Lee is an Instructor for the online coding bootcamp. (Cô Lee là huấn luyện viên cho khóa đào tạo lập trình trực tuyến.)
Cố vấn học tập – Người cung cấp sự hướng dẫn về lộ trình học tập và sự nghiệp cho sinh viên.
Dr. Martinez is an Academic Advisor for undergraduate students in the biology department. (Tiến sĩ Martinez là cố vấn học tập cho sinh viên đại học trong khoa sinh học.)