Trong tiếng Việt, khi muốn nói về thời gian, thời điểm diễn ra một sự việc nào đó, có phải bạn thường dùng các từ như “sẽ”, “đã”, “đang”,… đúng không? Đối với tiếng Anh, bạn cũng có những cách diễn đạt thời gian tương tự được thể hiện qua 12 thì trong tiếng Anh, song với sự phân chia cụ thể và đa dạng hơn nhiều. Các thì tiếng Anh giúp nội dung bạn muốn truyền tải không bị hiểu sai, chẳng hạn “I love you” và “I will love you”. Bạn thấy đấy, chỉ một thay đổi nhỏ, hai ví dụ này đã có sự khác biệt hoàn toàn rồi đó!
Bí quyết ghi nhớ 12 thì tiếng Anh
Sau khi đọc xong các phần trên, nhiều bạn có thể bị rối bởi có quá nhiều kiến thức cần ghi nhớ trong 12 thì, thậm chí một số thì còn có cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết gần giống nhau khiến bạn dễ nhầm lẫn. Nếu bạn cũng rơi vào tình huống tương tự, hãy thử “bí kíp” này của FLYER nhé!
FLYER gợi ý bạn ghi nhớ 12 thì theo cấu trúc chung, cụ thể:
“Bí kíp” này được vận dụng theo một số ví dụ sau:
-> Ta được cấu trúc “am/ is/ are (động từ “tobe”) + V-ing”.
-> Ta có cấu trúc “will have been + V-ing”.
Tương tự, bạn có thể vận dụng các cấu trúc chung này để tạo và ghi nhớ được nhiều thì khác nhau.
Bên cạnh các mẹo kể trên, điều quan trọng hơn cả là bạn cần củng cố thường xuyên, chăm chỉ luyện tập và tìm kiếm cơ hội thực hành để có thể ghi nhớ chắc hơn và sử dụng nhuần nhuyễn hơn 12 thì trong tiếng Anh nhé!
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tương tự thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được dùng để diễn tả những sự việc, hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai. Tuy nhiên, nếu thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại tập trung hơn vào quá trình diễn ra hành động.
(Tôi đã làm Toán từ 2 giờ chiều.)
-> Tập trung vào quá trình làm Toán đã diễn ra từ 2 giờ chiều đến hiện tại.
Khi dạng hoàn thành “have + V-ed/ 3” và dạng tiếp diễn “be + V-ing” kết hợp với nhau, bạn có cấu trúc tổng quát là “have + been + V-ing”. Khi cấu trúc này được sử dụng ở thì hiện tại, bạn có cách dùng chi tiết như sau:
(Tôi đã xem bộ phim này được 2 tiếng rồi.)
(Anh ấy đã không chơi bóng đá kể từ năm ngoái.)
(Họ đã làm việc với nhau trong nhiều năm rồi đúng không?)
“Have been” là thì gì? Cùng tìm hiểu thêm về “Have been” bạn nhé!
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, chỉ có vài điểm khác biệt nhỏ. Cụ thể, bạn có thể nhận biết thì này qua một số dấu hiệu sau:
(Họ đã tập thể dục trong 3 giờ rồi.)
Luyện tập thêm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để nói về những sự việc, hành động bắt đầu và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn để diễn tả những thói quen, sự việc được lặp lại thường xuyên trong quá khứ hoặc để kể về những sự kiện lịch sử.
(Tôi đã ghé thăm ông bà mình vào hôm qua.)
-> Việc thăm ông bà đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
(Cô ấy đạp xe đến trường mỗi ngày khi cô ấy còn là học sinh.)
-> Việc đạp xe đến trường là thói quen của “cô ấy” trong quá khứ.
(Alexander Graham Bell đã phát minh ra chiếc điện thoại đầu tiên.)
Cấu trúc thì quá khứ đơn được phân chia chi tiết dựa trên hai loại động từ, bao gồm động từ thường và động từ “tobe”. Theo đó, ta có các cấu trúc sau:
(Chúng tôi đã đến rạp phim vào hôm qua.)
(Anh ấy đã không dùng máy tính của bạn.)
(Tôi đã vắng mặt ở lớp 2 ngày trước.)
(Họ đã có ở đó vào tuần trước.)
(Ngày hôm nay của bạn tốt chứ?)
Liệu bạn đã biết về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn bao gồm những từ và cụm từ chỉ thời gian giúp người đọc nắm được cụ thể thông tin xảy ra lúc nào trong quá khứ. Một số dấu hiệu đặc trưng gồm:
(Tôi đã chiến thắng trận đấu đó vào năm ngoái.)
Làm thêm bài tập về thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả những sự việc, hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc những sự việc, hành động diễn ra song song trong quá khứ.
(Tôi đang đọc sách vào giờ này hôm qua.)
-> “Giờ này hôm qua” là khoảng thời gian xác định.
Khi ghép cấu trúc dạng tiếp diễn “be + V-ing” vào thì quá khứ, bạn có cấu trúc chi tiết như sau:
(Tôi đang làm việc nhà vào 2 giờ chiều hôm qua.)
(Cô ấy đã không gặp anh ấy vào thời điểm đó.)
(Có phải cô ấy đã gọi trong lúc bạn đang làm bánh không?)
Các từ/ cụm từ chỉ thời gian đóng vai trò khá quan trọng trong thì quá khứ tiếp diễn, giúp đối phương nắm được cụ thể những sự việc, hành động được đề cập đang diễn ra ở khoảng thời gian, thời điểm nào trong quá khứ. Một số từ/ cụm từ đặc trưng để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn gồm:
(Họ đang chơi nhạc cụ vào lúc đó khoảng 3 ngày trước.)
(Tôi đang làm thủ công khi họ gõ cửa.)
Làm bài tập về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra trước một thời điểm hoặc trước những sự việc, hành động khác trong quá khứ. Với những sự việc, hành động diễn ra trước, bạn sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Với những sự việc, hành động diễn ra sau đó nhưng vẫn trong quá khứ, bạn dùng thì quá khứ đơn.
(Tôi đã ăn trước 12 giờ trưa hôm qua.)
-> “Tôi” đã ăn trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ, tức 12 giờ trưa hôm qua.
(Cô ấy đã chuẩn bị cho buổi tiệc trước khi tôi đến.)
-> “Cô ấy chuẩn bị cho buổi tiệc” là hành động diễn ra trước, “tôi đến” là sự việc xảy ra sau đó (cũng trong quá khứ).
Với cấu trúc tổng quát của dạng hoàn thành là “have + V-ed/ 3”, bạn có cấu trúc thì quá khứ hoàn thành như sau:
(Anh ấy đã không gặp cô ấy cho đến năm ngoái.)
(Bạn có mua chiếc túi đó trước khi bạn rời khỏi trung tâm thương mại không?)
Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể nhận diện qua các từ/ cụm từ chỉ thời gian sau:
(Tôi đã mua chiếc xe mới trước khi chuyến đi của chúng tôi diễn ra.)
(Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.)
(Chúng tôi đã sống cùng nhau trước cuối năm 2018.)
Bài tập ôn luyện thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh.
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để mô tả tính liên tục của những sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định hoặc một sự việc, hành động khác trong tương lai.
(Tính đến tháng sau, cô ấy sẽ sống ở đây được 5 năm.)
-> Cô ấy bắt đầu sống ở đây vào 5 năm trước, hiện cô vẫn đang sống ở đây và tháng sau là tròn 5 năm cô ấy sống ở đây.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp của ba thành tố, bao gồm cấu trúc tương lai “will”, dạng hoàn thành “have + V-ed/ 3” và dạng tiếp diễn “be + V-ing”. Qua đó, bạn có cấu trúc chi tiết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như sau:
(Tính đến lúc đó là tôi đã học bài được 5 tiếng.)
(Tính đến cuối ngày mai là anh đấy đã không ra ngoài được hai ngày.)
(Bạn sẽ làm việc ở đây được bao lâu tính đến tháng sau?)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có một số dấu hiệu nhận biết tương đồng với thì tương lai hoàn thành. Ngoài ra, trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, cụm từ “for + một khoảng thời gian” thường được thêm vào trước các dấu hiệu này để nhấn mạnh tính liên tục của sự việc, hành động. Cụ thể:
(Tôi sẽ nói chuyện với họ được một tiếng tính đến khi lớp học bắt đầu.)
(Tính đến 5 giờ thì anh ấy đã ngồi đó được nửa tiếng.)
Ôn luyện bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.